Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … ないものは …ない (… nai mono wa… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: … ないものは …ない (… nai mono wa… nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không … là không …

Cấu trúc

V-れない + ものは + V-れない

Hướng dẫn sử dụng

Sử dụng những động từ ở hình thức khả năng,「V-れる」 hoặc những động từ có ý nghĩa khả năng như「分かる」. Đây là cách nói biểu thị ý nhấn mạnh những việc không thể làm được. Thường được sử dụng chung với「…ても」.

Câu ví dụ

A:まだわかりませんか。B:いくら教えられても、わからないものはわからないんだ。
A: Bạn chưa hiểu à? B: Dù được chỉ dạy bao nhiêu đi nữa, không hiểu vẫn là không hiểu.
A:まだわかりませんか。B:いくらおしえられても、わからないものはわからないんだ。
A: Mada wakarimasen ka. B: Ikura oshie rarete mo, wakaranai mono wa wakaranai nda.

中村さんは「いくら頼まれても、できないものはできないんだ」と言った。
Ông Nakamura nói rằng “Dù có van xin bao nhiêu đi nữa, điều gì không được là không được”.
なかむらさんは「いくらたのまれても、できないものはできないんだ」といった。
Nakamura-san wa `ikura tanoma rete mo, dekinai mono wa dekinai nda’ to itta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … ないものは …ない (… nai mono wa… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật