Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にかんして( ~に関して)/にかんする( ~に関する) (Ni kan shite (~ ni kanshite)/ ni kansuru (~ ni kansuru)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: にかんして( ~に関して)/にかんする( ~に関する) (Ni kan shite (~ ni kanshite)/ ni kansuru (~ ni kansuru))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Về…, liên quan đến…
Cấu trúc
N + に関して
N + に関する + N
Hướng dẫn sử dụng
に関して(にかんして)diễn tả ý nghĩa “về, liên quan đến …”. Dùng khi muốn nêu ra đề tài của một câu chuyện, vấn đề nào đó. Đây là cách nói trang trọng hơn 「について」 .
Câu ví dụ
このプロジェクトに関して、何かいいアイデアはありませんか。
Về dự án này, có ý tưởng nào hay ho không?
このぷろじぇくとにかんして、なにかいいあいであはありませんか。
Kono purojekuto ni kanshite, nani ka ī aidea wa arimasen ka.
彼女は先輩に留学に関してアドバイスを受けている。
Cô ấy ấy đang xin lời khuyên từ các anh chị về chuyện du học.
かのじょはせんぱいにりゅうがくにかんしてあどばいすをうけている。
Kanojo wa senpai ni ryūgaku ni kanshite adobaisu o ukete iru.
大気汚染問題に関する論文を書いている
Tôi đang viết luận văn về vấn đề ô nhiễm không khí.
たいきおせんもんだいにかんするろんぶんをかいている
Taiki osenmondai ni kansuru ronbun o kaite iru
この本屋には、教育に関する本だけを集めたコーナーがある。
Ở cửa hàng sách này, có một góc chuyên về sách giáo dục.
このほんやには、きょういくにかんするほんだけをあつめたこーなーがある。
Kono hon’ya ni wa, kyōiku ni kansuru hon dake o atsumeta kōnā ga aru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にかんして( ~に関して)/にかんする( ~に関する) (Ni kan shite (~ ni kanshite)/ ni kansuru (~ ni kansuru)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.