Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にともない (Ni tomonai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: にともない (Ni tomonai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đồng thời, song hành với…

Cấu trúc

N にともない
V のにともない

Hướng dẫn sử dụng

Cách nói trịnh trọng hơn của 「に伴って」.

Câu ví dụ

火山活動に伴い人体に有害な火山ガスが噴出することがあります。
Cùng với hoạt động của núi lửa, khí có hại đối với cơ thể người xuất phát từ núi lửa cũng có thể được thải ra.
かざんかつどうにともないじんたいにゆうがいなかざんがすがふんしゅつすることがあります。
Kazan katsudō ni tomonai jintai ni yūgaina kazan gasu ga funshutsu suru koto ga arimasu.

業務増大に伴い組織変更を行いました。
Theo đà mở rộng nghiệp vụ, chúng tôi đã thực hiện các thay đổi về mặt tổ chức.
ぎょうむぞうだいにともないそしきへんこうをおこないました。
Gyōmu zōdai ni tomonai soshiki henkō o okonaimashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にともない (Ni tomonai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật