Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … のだ (… noda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: … のだ (… noda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Chính là … (Giải thích)
Cấu trúc
N/ Naな + のだ
A/ V + のだ
Hướng dẫn sử dụng
Dùng tiếp sau những từ ngữ như「つまり」、「要するに」、「私が言いたいのは」…, trong trường hợp muốn giải thích một sự việc mà mình vừa nêu lên trước đó bằng những từ ngữ khác.
Câu ví dụ
私が言いたいのはその問題には簡単な解決策はないということなのだ。
Điều tôi muốn nói chính là không có giải pháp đơn giản cho vấn đề đó.
わたしがいいたいのはそのもんだいにはかんたんなかいけつさくはないということなのだ。
Watashi ga iitai no wa sono mondai ni wa kantan’na kaiketsusaku wa nai to iu kotona noda.
要するにあなたの失敗は熱意が欠けていたためなのだ。
Tóm lại, thất bại của bạn là do sự thiếu nhiệt tình.
ようするにあなたのしっぱいはねついがかけていたためなのだ。
Yōsuruni anata no shippai wa netsui ga kakete ita tamena noda.
違いはこうだ。つまり、彼女のほうが君よりよく働くのだ。
Sự khác biệt là thế này đây. Nói cách khác là cô ấy làm việc tốt hơn bạn.
ちがいはこうだ。つまり、かのじょのほうがきみよりよくはたらくのだ。
Chigai wa kōda. Tsumari, kanojo no hō ga kimi yori yoku hataraku noda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … のだ (… noda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.