Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ~ふり(~振り) (~ furi (~ furi)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ~ふり(~振り) (~ furi (~ furi))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Giả vờ, giả bộ, bắt chước

Cấu trúc

N + の/Aい/Aな + な/V thể thường + ふりをする

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý giả vờ ~, mặc dù trong thực tế điều được nhắc đến không phải sự thật nhưng hành động , thái độ của chủ thể lại tỏ ra nó là thật.

Câu ví dụ

山下さんは独身のふりをしているが、結婚していて三人も子供がいる。
Anh Yamashita làm như thể vẫn còn độc thân nhưng thực ra đã kết hôn và có tới 3 con rồi.
やましたさんはどくしんのふりをしているが、けっこんしていてさんにんもこどもがいる。
Yamashita-san wa dokushin no furi o shite iruga, kekkon shite ite san’nin mo kodomo ga iru.

彼は悲しいふりをする。
Anh ta làm ra vẻ là buồn lắm.
かれはかなしいふりをする。
Kare wa kanashī furi o suru.

木村さんはしとやかなふりをする。
Chị Kimura cứ làm ra vẻ như mình duyên dáng, thanh lịch lắm ấy.
きむらさんはしとやかなふりをする。
Kimura-san wa shitoyakana furi o suru.

今朝、彼は彼女の言うことが聞こえないふりをした。
Sáng nay, anh ấy đã giả vờ không nghe thấy chuyện cô ấy nói.
けさ、かれはかのじょのいうことがきこえないふりをした。
Kesa, kare wa kanojo no iu koto ga kikoenai furi o shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ~ふり(~振り) (~ furi (~ furi)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật