Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てもかまわない (Te mo kamawanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: てもかまわない (Te mo kamawanai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Cũng không sao (Cho phép)
Cấu trúc
V-てもかまわない
Hướng dẫn sử dụng
Diễn đạt sự cho phép hoặc chấp thuận. Dùng trong hội thoại, để cho phép hoặc xin phép đối phương. Có nghĩa tương tự như 「てもいい」.
Câu ví dụ
そのコンサートにはすこしぐらい遅刻してもかまわない。
Buổi hòa nhạc đó thì có đến trễ một chút cũng không sao.
そのこんさーとにはすこしぐらいちこくしてもかまわない。
Sono konsāto ni wa sukoshi gurai chikoku shite mo kamawanai.
この履歴書は日本語で書いても、ベトナム語で書いてもかまいません。
Bản lý lịch này thì viết bằng tiếng Nhật cũng được mà viết bằng tiếng Việt cũng không sao.
このりれきしょはにほんごでかいても、べとなむごでかいてもかまいません。
Kono rirekisho wa nihongo de kaite mo, Betonamu-go de kaite mo kamaimasen.
すみません、ここに車を駐車していてもかまいませんか。
Xin lỗi, đậu xe ở đây có sao không ạ?
すみません、ここにくるまをちゅうしゃしていてもかまいませんか。
Sumimasen, koko ni kuruma o chūsha shite ite mo kamaimasen ka.
今週はできないのなら、来週で提出してもかまいません。
Nếu tuần này không được thì sang tuần sau nộp cũng không sao.
こんしゅうはできないのなら、らいしゅうでていしゅつしてもかまいません。
Konshū wa dekinai nonara, raishū de teishutsu shite mo kamaimasen.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てもかまわない (Te mo kamawanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.