Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ないで (Nai de). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ないで (Nai de)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Vì…nên (Nguyên nhân)
Cấu trúc
V-ないで
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “do không làm…mà…”. Theo sau thường là những cách nói thể hiện tình cảm hay đánh giá như「困った」(đến khổ),「助かった」(thật may), hay xác nhận mối quan hệ trước sau về mặt thời gian. Trong cách dùng này, có thể thay bằng「なくて」khá thoải mái.
Câu ví dụ
部下が頑張らないで困っています。
Vì cấp dưới không chịu cố gắng mà tôi đến khổ.
ぶかががんばらないでこまっています。
Buka ga ganbaranaide komatteimasu.
嫌いな人が来ないで助かった。
Thật may là gã tôi ghét đã không tới.
きらいなひとがこないでたすかった。
Kirainahito ga konaide tasukatta.
宝くじが当たらないで失望した。
Vì không trúng xổ số nên tôi rất thất vọng.
たからくじがあたらないでしつぼうした。
Takarakuji ga ataranai de shitsubō shita.
夕べ早く寝ないで、今朝寝坊した。
Vì tối qua không đi ngủ sớm mà sáng nay tôi dậy muộn.
ゆうべはやくねないで、こんあさねぼうした。
Yūbe hayaku nenaide, ima asanebō shita.
火事が起こらないでよかった。
Thật may là hỏa hoạn đã không xảy ra.
かじがおこらないでよかった。
Kaji ga okoranaide yokatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ないで (Nai de). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.