Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ないといけない / だめだ (Naito ikenai/ dameda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ないといけない / だめだ (Naito ikenai/ dameda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không có không được, phải
Cấu trúc
V-ないと + いけない/だめだ
A-くないと + いけない/だめだ
Na・N でないと + いけない/だめだ
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “…là cần thiết/ không thể thiếu/ là nghĩa vụ”.
Cũng có thể nói là「なくてはいけない」,「なければいけない」, nhưng「ないといけない」 mang tính văn nói hơn.
Cũng có cách nói là「なくてはならない」,「なければならない」 nhưng không có hình thức「ないとならない」.
Câu ví dụ
学校を休みたいなら先生の許可をお願わないといけない。
Nếu muốn nghỉ học thì phải xin phép giáo viên.
がっこうをやすみたいならせんせいのきょかをおねがわないといけない。
Gakkō o yasumitainara sensei no kyoka o o negawanaito ikenai.
何かか買いたいならお金をし払わないとだめだ。
Nếu muốn mua gì đó thì phải trả tiền.
なにかかかいたいならおかねをしはらわないとだめだ。
Nanika ka kaitainara okane o shi harawanaito dameda.
今日は客が来るので、部屋を片付けないといけない。
Vì hôm nay có khách đến nên phải dọn dẹp phòng.
きょうはきゃくがくるので、へやをかたづけないといけない。
Kyō wa kyaku ga kuru node, heya o katadzukenaito ikenai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ないといけない / だめだ (Naito ikenai/ dameda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.