Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: のため (No tame). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: のため (No tame)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vì (lợi ích của) …

Cấu trúc

N + のため

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau một danh từ chỉ người hoặc vật, để diễn đạt một việc gì có lợi cho người hoặc vật đó. Ngoài ra, còn có cách nói xưa hơn là 「N がため」.

Câu ví dụ

健康のために、朝の散歩を日課としている。
Tôi chạy bộ mỗi sáng để tốt cho sức khỏe.
けんこうのために、あさのさんぽをにっかとしている。
Kenkō no tame ni, asa no sanpo o nikka to shite iru.

彼は子供のためにタバコをやめました。
Anh ấy bỏ thuốc lá vì để tốt cho con cái.
かれはこどものためにたばこをやめました。
Kare wa kodomonotameni tabako o yamemashita.

世界平和のために、国際会議が来月開かれる。
Một hội nghị quốc tế vì hòa bình thế giới sẽ được tổ chức vào tháng tới.
せかいへいわのために、こくさいかいぎがらいげつひらかれる。
Sekai heiwanotameni, kokusai kaigi ga raigetsu aka reru.

勉強のために睡眠時間を削った。
Tôi cắt giảm thời gian ngủ để học.
べんきょうのためにすいみんじかんをけずった。
Benkyō no tame ni suimin jikan o kezutta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: のため (No tame). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật