Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ようになる (Yō ni naru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ようになる (Yō ni naru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Trở nên, trở thành
Cấu trúc
V-る + ようになる
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả sự biến đổi từ trạng thái không thể sang có thể. Với trường hợp biến đổi từ trạng thái có thể sang không thể, ta dùng cấu trúc V- ない + くなる. Hai mẫu câu này đi với động từ thể khả năng hoặc động từ chỉ khả năng.
Câu ví dụ
たくさん練習したので、フランス語が話せるようになりました。
Vì luyện tập rất nhiều nên tôi đã có thể nói được tiếng Pháp.
たくさんれんしゅうしたので、ふらんすごがはなせるようになりました。
Takusan renshū shitanode, furansugo ga hanaseru yō ni narimashita.
最近、韓国人の先生が言っていることが分かるようになってきました。
Gần đây, tôi đã có thể hiểu được thầy giáo người Hàn nói gì.
さいきん、かんこくじんのせんせいがいっていることがわかるようになってきました。
Saikin, kangokujin no sensei ga itte iru koto ga wakaru yō ni natte kimashita.
来月から、このソフトは無料で使えなくなります。
Từ tháng sau, sẽ không thể sử dụng miễn phí phần mềm này nữa.
らいげつから、このそふとはむりょうでつかえなくなります。
Raigetsu kara, kono sofuto wa muryō de tsukaenaku narimasu.
雨のために私達はサッカーをすることができなくなった。
Vì trời mưa nên chúng tôi không thể chơi đá bóng.
あめのためにわたしたちはさっかーをすることができなくなった。
Ame no tame ni watashitachi wa sakkā o suru koto ga dekinaku natta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ようになる (Yō ni naru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.