Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: あと (で/に) (Ato (de/ ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: あと (で/に) (Ato (de/ ni))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Sau khi…

Cấu trúc

Vた・Nの + あと(で/に)

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian.

Câu ví dụ

劇を見たあとでフランス料理を食べに行きせんか。
Sau khi xem kịch xong chúng ta đi ăn món Pháp nhé!
げきをみたあとでふらんすりょうりをたべにいきせんか。
Geki o mita ato de Furansu ryōri o tabe ni iki sen ka.

友達とボーリングに行く約束をしたあとで、その日がふるさとへ帰らなければならないことを思いだした。
Sau khi hứa đi chơi bowling với bạn xong, tôi mới nhớ ra hôm đó mình phải về quê.
ともだちとぼーりんぐにいくやくそくをしたあとで、そのひがふるさとへかえらなければならないことをおもいだした。
友達とボーリングに行く約束をしたあとで、その日がふるさとへ帰らなければならないことを思いだした。

ご飯を食べた後で歯を磨いて寝ました。
Sau khi ăn cơm tôi đánh răng rồi lên giường đi ngủ.
ごはんをたべたのちではをみがいてねました。
Gohan o tabetaato de ha o migaite nemashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: あと (で/に) (Ato (de/ ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật