Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …がする (… ga suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …がする (… ga suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có (Mùi, cảm giác…)

Cấu trúc

N + がする

Hướng dẫn sử dụng

Dùng sau những danh từ chỉ mùi, hương vị, hương thơm, tiếng động, cảm giác, cảm tưởng, sự ớn lạnh, buồn nôn,… để chỉ sự cảm thấy hoặc nhận biết chúng.

Câu ví dụ

食堂からいいにおいがしてきた。
Từ nhà ăn tỏa ra một mùi vị thơm ngon.
しょくどうからいいにおいがしてきた。
Shokudō kara ī nioi ga shite kita.

このスープは変な味がする。
Món súp này có vị khác lạ.
このすーぷはへんなあじがする。
Kono sūpu wa hen’na aji ga suru.

その古いピアノはひどい音がして、使い物にならない。
Chiếc piano cũ ấy không thể dùng được vì phát ra thứ âm thanh quá tệ.
そのふるいぴあのはひどいおとがして、つかいものにならない。
Sono furui piano wa hidoi oto ga shite, tsukaimononinaranai.

この動物は小さくて柔らかく、まるでぬいぐるみのような感じがした。
Loài thú này nhỏ nhắn, mềm mại, tôi có cảm giác như đó là thú nhồi bông vậy.
このどうぶつはちいさくてやわらかく、まるでぬいぐるみのようなかんじがした。
Kono dōbutsu wa chīsakute yawarakaku, marude nuigurumi no yōna kanji ga shita.

あの人とはうまくやっていけないような気がする。
Tôi có cảm giác là sẽ không hòa hợp được với người đó.
あのひととはうまくやっていけないようなきがする。
Ano hito to wa umaku yatte ikenai yōna ki ga suru.

この料理にはふしぎな香りがするスパイスが使ってある。
Món ăn này sử dụng loại gia vị có mùi hương kì lạ.
このりょうりにはふしぎなかおりがするすぱいすがつかってある。
Kono ryōri ni wa fushigina kaori ga suru supaisu ga tsukatte aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …がする (… ga suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật