Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …が…みえる (… ga… mieru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …が…みえる (… ga… mieru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Trông

Cấu trúc

…が N/Na に  +  みえる
…が A-く  +  みえる
…が V-て  +  みえる

Hướng dẫn sử dụng

Người nói nhận định từ việc mình nhìn thấy và diễn đạt ý nghĩa「そのように思われる」(có thể thấy như vậy),「そう感じられる」(có thể cảm thấy như vậy).

Câu ví dụ

天井のしみが人の顔に見える。
Vết loang trên trần trông giống mặt người.
てんじょうのしみがひとのかおにみえる。
Tenjō no shimi ga hito no kao ni mieru.

男の子は背が高くて、とても小学生には見えない。
Cậu bé âý cao nên trông không giống học sinh tiểu học chút nào.
おとこのこはせがたかくて、とてもしょうがくせいにはみえない。
Otokonoko wa se ga takakute, totemo shōgakusei ni wa mienai.

祖父は最近体の調子がいいらしく、前よりずっと元気に見える。
Ông tôi gần đây trong người có vẻ dễ chịu, trông mạnh khỏe hơn trước rất nhiều.
そふはさいきんからだのちょうしがいいらしく、まえよりずっとげんきにみえる。
Sofu wa saikin karada no chōshigaīrashiku, mae yori zutto genki ni mieru.

木村さんは、実際の年よりずっと若く見える。
Kimura trông trẻ hơn tuổi thật rất nhiều.
きむらさんは、じっさいのとしよりずっとわかくみえる。
Kimura-san wa, jissai no toshi yori zutto wakakumieru.

みんなに祝福されて、そのご夫婦の顔はいっそう輝いて見えた。
Được mọi người chúc phúc, gương mặt của cặp vợ chồng đó rạng rỡ hẳn lên.
みんなにしゅくふくされて、そのごふうふのかおはいっそうかがやいてみえた。
Min’na ni shukufuku sa rete, sono go fūfu no kao wa issō kagayaite mieta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …が…みえる (… ga… mieru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật