Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: けれど (Keredo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: けれど (Keredo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhưng

Cấu trúc

Đây là cách nói mào đầu.

Hướng dẫn sử dụng

Được gắn vào sau một mệnh đề, để biểu thị ý nghĩa sự việc được triển khai tiếp theo khác với những điều được dự đoán từ sự việc trình bày trong đó. Tuy là cách nói theo liên kết ngược, nhưng không nhất thiết phải diễn tả ý trái ngược, mà cũng sử dụng làm từ mào đầu. Hơi mang tính chất văn viết.

Câu ví dụ

3時間待ったけれど、彼女は姿を現さなかった。
Tôi đã chờ 3 tiếng đồng hồ, nhưng chẳng thấy bóng dáng cô ấy đâu.
3じかんまったけれど、かのじょはすがたをあらわさなかった。
3-Jikan mattakeredo, kanojo wa sugata o arawasanakatta.

部長はもうすぐ帰ると思いますけれど、ここでお待ちになりますか。
Tôi nghĩ trưởng phòng sắp về rồi, ông có thể ở đây chờ không ạ?
ぶちょうはもうすぐかえるとおもいますけれど、ここでおまちになりますか。
Buchō wa mōsugu kaeru to omoimasukeredo, koko de omachi ni narimasu ka.

バスケットボールもおもしろいけれどサッカーはもっとおもしろいと思う若い人が増えている。
Số người trẻ nghĩ rằng tuy bóng rổ cũng thú vị, nhưng bóng đá còn thú vị hơn đang tăng lên.
ばすけっとぼーるもおもしろいけれどさっかーはもっとおもしろいとおもうわかいひとがふえている。
Basukettobōru mo omoshiroikeredo sakkā wa motto omoshiroi to omou wakai hito ga fuete iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: けれど (Keredo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật