Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: けれど (Keredo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: けれど (Keredo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhưng

Cấu trúc

けれど là một liên kết từ.

Hướng dẫn sử dụng

Dùng ở đầu câu, biểu thị ý nghĩa sự việc được triển khai tiếp theo khác với dự đoán từ những việc được trình bày trước đó. So với 「しかし」thì hơi có tính văn nói. Tuy nhiên cũng sử dụng trong văn viết có phong cách thân mật.

Câu ví dụ

2時間待った。けれど、彼女は姿を表さなかった。
Tôi đã chờ 2 tiếng đồng hồ. Nhưng, chẳng thấy bóng dáng cô ta đâu.
2じかんまった。けれど、かのじょはすがたをあらわさなかった。
2-Jikan matta. Keredo, kanojo wa sugata o arawasanakatta.

そのパーティーではだれも知っている人がいなかった。けれど、みんな親切でとても楽しかった。
Tại buổi tiệc đó, tôi chẳng có một người quen nào. Nhưng mọi người ai cũng tử tế, rất là vui.
そのぱーてぃーではだれもしっているひとがいなかった。けれど、みんなしんせつでとてもたのしかった。
Sono pātīde wa dare mo shitte iru hito ga inakatta. Keredo, min’na shinsetsude totemo tanoshikatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: けれど (Keredo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật