Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … そうにしている (…-sō ni shite iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … そうにしている (…-sō ni shite iru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Trông…, có vẻ như…, ra vẻ…

Cấu trúc

Aナ +そうにしている
Aイ +そうにしている

Hướng dẫn sử dụng

Dùng sau một tính từ chỉ tình cảm, cảm giác để diễn tả ý nghĩa, ai đó đang ở trong tình trạng, dáng vẻ như thế.

Câu ví dụ

あの子はいつも怖そうにしている。
Con bé đó trông lúc nào cũng có vẻ sợ hãi.
あのこはいつもこわそうにしている。
Ano ko wa itsumo kowa-sō ni shite iru.

お祖母さんは元気そうにしていたので、安心した。
Bà trông vẫn khỏe nên tôi cũng yên tâm.
おばあさんはげんきそうにしていたので、あんしんした。
Obāsan wa genki-sō ni shite itanode, anshin shita.

彼は厚いセーターを着て暑そうにしていた。
Lúc đó anh ấy mặc một cái áo len dày nên trông có vẻ nóng.
かれはあついせーたーをきてあつそうにしていた。
Kare wa atsui sētā o kite atsu-sō ni shite ita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … そうにしている (…-sō ni shite iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật