Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … たはず (…ta hazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … たはず (…ta hazu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: (Chắc chắn là) đã…

Cấu trúc

V-たはず

Hướng dẫn sử dụng

Được dùng khi một việc người nói đoán chắc rằng sẽ như vậy lại không đúng với thực tế. Dùng để diễn đạt trạng thái ân hận, nghi hoặc của người nói.

Câu ví dụ

おかしなことに、閉めたはずの門の鍵が開いていた。
Lạ thật, chắc chắn là đã khóa cổng rồi, mà sao khóa vẫn mở.
おかしなことに、しめたはずのもんのかぎがひらいていた。
Okashina koto ni, shimeta hazu no mon no kagi ga aite ita.

ちゃんとかばんに入れたはずなのに、自宅に帰ってみると財布がない。
Tôi đã bỏ cẩn thận vô giỏ rồi, vậy mà về đến nhà lại không thấy cái bóp đâu.
ちゃんとかばんにいれたはずなのに、じたくにかえってみるとさいふがない。
Chanto kaban ni ireta hazunanoni, jitaku ni kaette miruto saifu ga nai.

その話は昔読んだはずですが、覚えていません。
Tôi chắc chắn đã đọc chuyện này rồi, nhưng lại không nhớ.
そのはなしはむかしよんだはずですが、おぼえていません。
Sono hanashi wa mukashi yonda hazudesuga, oboete imasen.

その単語は先週勉強したはずですが、忘れてしまいました。
Từ đó chắc chắn tôi đã học tuần trước, nhưng tôi lại quên mất.
そのたんごはせんしゅうべんきょうしたはずですが、わすれてしまいました。
Sono tango wa senshū benkyō shita hazudesuga, wasurete shimaimashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … たはず (…ta hazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật