Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …たら…た (…tara…ta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …たら…た (…tara…ta)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: (Khi) … thì đã …, trong khi đang … thì (Điều kiện xác định)

Cấu trúc

Vたら…た

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị hai sự việc đều xảy ra, theo kiểu 「XたらYた」. Dùng trong những trường hợp như người nói lần đầu tiên nhận thức được một sự việc Y, trong tình huống đã xảy ra sự việc X.

Câu ví dụ

1時間歩いたら目的地に着いた。
Tôi đã đến đích sau khi đi bộ 1 giờ đồng hồ.
1じかんあるいたらもくてきちについた。
1-Jikan aruitara mokutekichi ni tsuita.

変な音がするので隣の部屋に行ってみたら猫がいた。
Nghe tiếng động la, tôi sang phòng bên cạnh xem sao, thì hóa ra đó là một con mèo.
へんなおとがするのでとなりのへやにいってみたらねこがいた。
Hen’naoto ga surunode tonari no heya ni itte mitara neko ga ita.

ミラーさんは無口でおとなしい人だと思っていたが、よく話をしたらとても面白い人だということが分かった。
Tôi cứ ngỡ anh Miller là một người ít nói, trầm lặng, nhưng khi tiếp xúc nhiều, tôi mới biết anh ấy là một người vui tính.
みらーさんはむくちでおとなしいひとだとおもっていたが、よくはなしをしたらとてもおもしろいひとだということがわかった。
Mirā-san wa mukuchide otonashī hitoda to omotte itaga, yoku hanashi o shitara totemo omoshiroi hitoda to iu koto ga wakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …たら…た (…tara…ta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật