Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: だす (Dasu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: だす (Dasu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Bắt đầu, Đột nhiên

Cấu trúc

V-ます+ 出す

Hướng dẫn sử dụng

出す(だす)diễn tả hành động bắt đầu một cách bất ngờ, ngoài dự đoán.

Câu ví dụ

雨が急に降り出した。
Mưa bỗng đột nhiên rơi.
あめがきゅうにふりだした。
Ame ga kyū ni furidashita.

非常ベルが急に鳴り出した。
Chuông khẩn cấp bất ngờ reo.
ひじょうべるがきゅうになりだした。
Hijō beru ga kyū ni naridashita.

女の子は私の顔を見ると、突然泣き出した。
Bé gái đột nhiên òa lên khóc khi nhìn thấy mặt tôi.
おんなのこはわたしのかおをみると、とつぜんなきだした。
On’nanoko wa watashinokao o miru to, totsuzen naki dashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: だす (Dasu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật