Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てあげる (Te ageru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: てあげる (Te ageru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Làm cho
Cấu trúc
Vて + あげる
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả việc người nói, hoặc những người cùng phía với người nói, làm gì cho ai đó. Chỉ sử dụng với người ngang hàng hoặc thấp hơn người nói.
Câu ví dụ
私はボランティアのセンターで孤児に英語を教えてあげた。
Tôi dạy tiếng Anh cho trẻ mồ côi ở một trung tâm tình nguyện.
わたしはぼらんてぃあのせんたーでこじにえいごをおしえてあげた。
Watashi wa borantia no sentā de minashigo ni eigo o oshiete ageta.
私は来週友達に引越しを手伝ってあげた。
Tuần trước tôi đã giúp bạn chuyển nhà.
わたしはらいしゅうともだちにひっこしをてつだってあげた。
Watashi wa raishū tomodachi ni hikkoshi o tetsudatte ageta.
私は弟に自転車を直してあげた。
Tôi sửa xe đạp cho em trai.
わたしはおとうとにじてんしゃをなおしてあげた。
Watashi wa otōto ni jitensha o naoshite ageta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てあげる (Te ageru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.