Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ていただく (Te itadaku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ていただく (Te itadaku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Xin vui lòng… (Chỉ thị)

Cấu trúc

V-ていただく

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để đưa ra chỉ thị một cách lịch sự. Chỉ những người ở cương vị có thể ra chỉ thị đơn phương mới có thể sử dụng cách nói này. Phần nhiều dùng với hình thức 「お/ご~いただく」.

Câu ví dụ

この志願書に個人情報をご記入していただきます。
Xin vui lòng điền thông tin cá nhân vào đơn đăng ký này.
このしがんしょにこじんじょうほうをごきにゅうしていただきます。
Kono shigan-sho ni kojin jōhō o go kinyū shite itadakimasu.

携帯電話はご利用いただけません。
Xin vui lòng không dùng điện thoại di động.
けいたいでんわはごりよういただけません。
Geitaidenwa wa go riyō itadakemasen.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ていただく (Te itadaku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật