Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ていただける (Te itadakeru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ていただける (Te itadakeru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Xin vui lòng

Cấu trúc

V-ていただける

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt một yêu cầu lịch sự, bằng cách dùng 「いただける」, hình thức khả năng của「いただく」.「いただけますか」là cách diễn đạt khách sáo hơn「いただけませんか」, thường trong trường hợp người nói nghĩ rằng đối phương chưa chắc sẽ đáp ứng yêu cầu của mình. Ngoài ra, để nói lịch sự hơn nữa, cũng thường dùng「お/ごいただける」.

Câu ví dụ

一時間ほど待っていただけますか。
Anh có thể đợi khoảng 1 tiếng được không ạ?
いちじかんほどまっていただけますか。
Ichi-jikan hodo matte itadakemasu ka.

明日の朝来ていただけますか。
Anh vui lòng đến vào sáng mai được không ạ?
あしたのちょうらいていただけますか。
Asunoasa kite itadakemasu ka.

部長、レポートができたんですが、ちょっとチェックしていただけませんか。
Thưa trưởng phòng, tôi đã hoàn thành xong báo cáo. Xin trưởng phòng kiểm tra qua một chút được không ạ?
ぶちょう、れぽーとができたんですが、ちょっとちぇっくしていただけませんか。
Buchō, repōto ga dekita ndesuga, chotto chekku shite itadakemasen ka.

手続きに時間がかかっていますので、少々お待ちいただけませんか。
Vì cần thời gian để làm thủ tục, xin ông vui lòng đợi một chút.
てつづきにじかんがかかっていますので、しょうしょうおまちいただけませんか。
Tetsudzuki ni jikan ga kakatte imasunode, shōshō omachi itadakemasen ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ていただける (Te itadakeru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật