Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ておく (Te oku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ておく (Te oku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Sẵn, trước…

Cấu trúc

V-て + おく

Hướng dẫn sử dụng

– Diễn tả việc làm một hành động nào đó để chuẩn bị sắp xếp cho tương lai.
– Diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái nào đó.

Câu ví dụ

今度の旅行のために、切符を 買っておく。
Tôi sẽ mua vé sẵn cho chuyến đi du lịch lần này.
こんどのりょこうのために、きっぷをかっておく。
Kondo no ryokō no tame ni, kippu o katte oku.

日本へ留学する前に日本語を習っておくつもりだ。
Tôi định học sẵn tiếng Nhật trước khi đi du học.
にっぽんへりゅうがくするまえににほんごをならっておくつもりだ。
Nihon e ryūgaku suru mae ni nihongo o naratte oku tsumorida.

はさみを 使ったら、元のところに 戻して おいてください。
Sau khi dùng xong kéo, anh hãy để lại vị trí ban đầu.
はさみをつかったら、もとのところに もどしておいてください。
Hasami o tsukattara,-moto no tokoro ni modoshite oite kudasai.

明日は会議があるから、いすは このままに して おいて ください。
Ngày mai có cuộc họp nên anh cứ để nguyên ghế như thế.
あしたはかいぎがありますから、いすはこのままにしておいてください。
Ashita wa kaigi ga arukara, isu wa kono mama ni shite oite kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ておく (Te oku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved