Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てみると (Te miruto). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: てみると (Te miruto)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thử…thì thấy…

Cấu trúc

V-て + みると

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả nguyên nhân trực tiếp của một phát hiện, khám phá nào đó. Nguyên nhân này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.

Câu ví dụ

その記事をよく読んでみると、筆者は嘘をついていたと分かった。
Thử đọc kĩ bài báo đó, tôi đã nhận ra rằng tác giả đang nói dối.
そのきじをよくよんでみると、ひっしゃはうそをついていたとわかった。
Sono kiji o yoku yonde miru to, hissha wa uso o tsuite ita to wakatta.

学校を止めてみると、それは今まで私の最低の決定だった。
Nghỉ học rồi mới thấy đó là quyết định tệ nhất của tôi từ trước đến nay.
がっこうをとめてみると、それはいままでわたしのさいていのけっていだった。
Gakkō o tomete miru to, sore wa imamade watashi no saitei no ketteidatta.

この料理は見かけは気持ちが悪かったが、食べてみると、意外に美味しかった。
Món này nhìn bên ngoài thì thấy kinh, nhưng thử ăn mới thấy ngon không ngờ.
このりょうりはみかけはきもちがわるかったが、たべてみると、いがいにおいしかった。
Kono ryōri wa mikake wa kimochi ga warukatta ga, tabete miru to, igai ni oishikatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てみると (Te miruto). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật