Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てもかまわない (Te mo kamawanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: てもかまわない (Te mo kamawanai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có…cũng không sao (Nhượng bộ)

Cấu trúc

A-くてももかまわない
Na・N でもかまわない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả sự nhượng bộ rằng, tuy không phải là giải pháp tốt nhất, nhưng nếu thỏa hiệp thì thế này cũng được.

Ngoài ra, cấu trúc cũng chỉ ra một phạm vi có thể, trong trường hợp có nhiều chọn lựa để làm một việc gì đó.  

Có nghĩa tương tự như 「てもいい」.

Câu ví dụ

身分証明書がなければ、運転免許でもかまわないです。
Không có chứng minh thư thì bằng lái xe cũng được.
みぶんしょうめいしょがなければ、うんてんめんきょでもかまわないです。
Mibun shōmei-sho ga nakereba, unten menkyo demo kamawanaidesu.

面白ければ、大変な仕事でもかまわない。
Nếu công việc thú vị thì vất vả cũng không sao.
おもしろければ、たいへんなしごとでもかまわない。
Omoshirokereba, taihen’na shigoto demo kamawanai.

家賃が高くてもかまわないから、駅から近いところに住みたいと思う。
Tôi muốn sống ở nơi gần nhà ga, dù giá thuê nhà cao cũng được.
やちんがたかくてもかまわないから、えきからちかいところにすみたいとおもう。
Yachin ga takakute mo kamawanaikara,-eki kara chikai tokoro ni sumitai to omou.

直接でも、メールでもかまわないから、書類を提出してみてください。
Anh thử nộp hồ sơ xem sao, trực tiếp cũng được mà qua email cũng được.
ちょくせつでも、めーるでもかまわないから、しょるいをていしゅつしてみてください。
Chokusetsu demo, mēru demo kamawanaikara, shorui o teishutsu shite mite kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てもかまわない (Te mo kamawanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật