Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てもみない (Te mo minai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: てもみない (Te mo minai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không hề…
Cấu trúc
V-てもみない
Hướng dẫn sử dụng
Thường dùng với dạng quá khứ để nhấn mạnh rằng đã không làm như thế. Chỉ dùng với một số động từ hạn chế.
Câu ví dụ
私の絵が 賞をもらうなんて考えてもみなかった。
Tôi không hề nghĩ tranh của mình sẽ đoạt giải.
わたしのえが しょうをもらうなんてかんがえてもみなかった。
Watashi no e ga shō o morau nante kangaete mo minakatta.
彼と付き合うことになるとは思ってもみなかった。
Tôi không hề nghĩ mình sẽ hẹn hò với anh ấy.
かれとつきあうことになるとはおもってもみなかった。
Kare to tsukiau koto ni naru to wa omotte mo minakatta.
小学校の友達にもう一度会えるなんて思ってもみなかった。
Thật không ngờ tôi có thể gặp mặt người bạn hồi tiểu học thêm một lần nữa.
しょうがっこうのともだちにもういちどあえるなんておもってもみなかった。
Shōgakkō no tomodachi ni mōichido aeru nante omotte mo minakatta.
始める前は、こんなに難しい日本語だとは思ってもみなかった。
Trước khi bắt đầu tôi không hề nghĩ tiếng Nhật lại khó như thế này.
はじめるまえは、こんなにむずかしいにほんごだとはおもってもみなかった。
Hajimeru mae wa, kon’nani muzukashī nihongoda to wa omotte mo minakatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てもみない (Te mo minai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.