Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …とおなじ (… to onaji). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …とおなじ (… to onaji)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Giống, giống như, cùng, chẳng khác gì

Cấu trúc

N + とおなじ
Vの + とおなじ

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt ý 2 sự vật, sự việc giống nhau.

Câu ví dụ

時間はお金と同じくらい重要だ。
Thời gian cũng quan trọng giống như tiền bạc.
じかんはおかねとおなじくらいじゅうようだ。
Jikan wa okane to onaji kurai jūyōda.

これは僕が無くなしたのと同じ時計だ。
Cái đồng hồ này giống cái mà tôi đã bị mất.
これはぼくがなくなしたのとおなじとけいだ。
Kore wa boku ga naku nashita no to onaji tokeida.

この重要点で妥協することはすべてをあきらめるのと同じことだ。
Thỏa hiệp ở điểm quan trọng này chẳng khác gì từ bỏ tất cả.
このじゅうようてんでだきょうすることはすべてをあきらめるのとおなじことだ。
Kono omo yōten de dakyō suru koto wa subete o akirameru no to onaji kotoda.

あの女の人が食べているのと同じものをください。
Cho tôi món giống như món người phụ nữa kia đang ăn.
あのおんなのひとがたべているのとおなじものをください
Ano on’anohito ga tabete iru no to onaji mono o kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …とおなじ (… to onaji). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật