Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: なくて (Nakute). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: なくて (Nakute)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vì không

Cấu trúc

V-なくて
A-くなくて
Na・N でなくて
N がなくて

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “do không có một sự việc như thế”, dùng để nêu nguyên nhân, lí do của sự việc ở vế sau. Vế sau thường dùng những cách nói biểu thị cảm xúc của người nói như 「安心」(yên tâm),「困る」 (khổ sở), 「助かる」(thoát nạn), v.v…

Câu ví dụ

検査の結果、白血病でなくて安心した。
Tôi thấy yên tâm vì kết quả kiểm tra cho thấy không phải là bệnh máu trắng.
けんさのけっか、はっけつびょうでなくてあんしんした。
Kensa no kekka, hakketsubyōdenakute anshin shita.

起業した時は、お金がなくて苦労した。
Lúc mới khởi nghiệp, vì không có tiền nên chúng tôi rất khổ.
きぎょうしたときは、おかねがなくてくろうした。
Kigyō shita toki wa, okane ga nakute kurō shita.

子供が高い熱がなくてほっとした。
Tôi thấy yên tâm vì con mình không sốt cao.
こどもがたかいねつがなくてほっとした。
Kodomo ga takai netsu ga nakute hotto shita.

なかなか雨が降らなくて村人の生活は困っている。
Vì mãi mà trời không mưa nên đời sống của dân làng rất khổ.
なかなかあめがふらなくてむらびとのせいかつはこまっている。
Nakanaka ame ga furanakute murabito no seikatsu wa komatte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: なくて (Nakute). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật