Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: なければ~た (Nakereba ~ta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: なければ~た (Nakereba ~ta)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Giá như không … thì đã …
Cấu trúc
N/Na + でなければ~た A + くなければ~た V + なければ~た
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa trái với hiện thực: nếu sự việc không xảy ra như thế thì kết quả cũng đã khác đi.
Cuối câu thường đi cùng 「だろう」「はずだ」「のに」.
Câu ví dụ
先生が助けてくれなければ、この論文は完成しなかっただろう。
Nếu không có sự giúp đỡ của thầy giáo thì tôi đã không thể hoàn thành luận văn này.
せんせいがたすけてくれなければ、このろんぶんはかんせいしなかっただろう。
Sensei ga tasuketekure nakereba, kono ronbun wa kansei shinakattadarou.
金目当てでなければ、彼はあんなに年をとった女の人と結婚しなかったに違いない。
Chắc chắn là nếu không phải vì tiền thì anh ấy đã không lấy một phụ nữ già như thế.
きむめあてでなければ、かれはあんなにとしをとったおんなのひととけっこんしなかったにちがいない。
Kin meatedenakereba, kare wa an’nani toshiwototta on’anohito to kekkon shinakatta ni chigainai.
間違えなければ勝てたはずなのに。
Giá như không phạm sai lầm thì có lẽ tôi đã thắng rồi.
まちがえなければかてたはずなのに。
Machigaenakereba kateta hazunanoni.
風を引かなければ旅行に行けたのに。
Giá như tôi không bị cảm thì đã có thể đi du lịch được rồi.
かぜをひかなければりょこうにいけたのに。
Kaze o hikanakereba ryokō ni iketanoni.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: なければ~た (Nakereba ~ta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.