Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: なにも~ない (Nani mo ~ nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: なにも~ない (Nani mo ~ nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cái gì cũng không…, hoàn toàn không…, không … gì cả

Cấu trúc

なにも~ない

Hướng dẫn sử dụng

Dùng chung với dạng phủ định để diễn tả ý nghĩa “hoàn toàn không”. Được dùng cho đồ vật, sự việc và động vật không phải là con người.

Nếu là con người thì ta dùng [だれも…ない], trường hợp là nơi chốn thì ta dùng [どこも…ない].

Câu ví dụ

うるさくてなにも聞こえない。
Vì ồn nên chẳng nghe thấy gì cả.
うるさくてなにもきこえない。
Urusakute nani mo kikoenai.

箱の中にはなにも入っていない。
Trong hộp không có gì cả.
はこのなかにはなにもはいっていない。
Hako no nakaniha nani mo haitteinai.

彼が会社を辞めるのについて、私は何も知りませんでした。
Chuyện anh ấy nghỉ việc, tôi không hay biết gì cả.
かれがかいしゃをやめるのについて、わたしはなにもしりませんでした。
Kare ga kaisha o yameru no ni tsuite, watashi wa nani mo shirimasendeshita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: なにも~ない (Nani mo ~ nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật