Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Bởi (chủ thể hành động trong câu bị động)

Cấu trúc

N + によって
N + により 
N + による                                             

Hướng dẫn sử dụng

Trong câu bị động, khi động từ bị động diễn tả ý nghĩa “sản sinh ra cái gì đó”, chẳng hạn như 「作る」、「書く」thì ta không dùng 「に」mà dùng「によって」để biểu thị chủ thể của hành động.「により」là dạng trang trọng của「によって」.

Câu ví dụ

「源氏の物語」は紫式部さんによって書かれました。
“Truyện Genji” được viết bởi Murasaki Shikibu.
「みなもとしのものがたり」はむらさきしきぶによってかかれました。
`Genji no monogatari’ wa Murasakishikibu-san ni yotte kaka remashita.

電話は誰によって発明されましたか。
Ai phát minh ra điện thoại?
でんわはだれによってはつめいされましたか。
Denwa wa dare ni yotte hatsumei sa remashita ka.

大統領による挨拶に引き続いて、首相のスピーチが行われた。
Tiếp theo bài phát biểu của tổng thống là diễn văn của thủ tướng.
だいとうりょうによるあいさつにひきつづいて、しゅしょうのすぴーちがおこなわれた。
Daitōryō ni yoru aisatsu ni hikitsudzuite, shushō no supīchi ga okonawa reta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật