Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: により (Ni yori). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: により (Ni yori)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Bằng, bởi, nhờ, tùy…

Cấu trúc

N + により

Hướng dẫn sử dụng

Nối nói kiểu văn viết của によって.

Câu ví dụ

このロマンチックな恋愛小説は有名な作家により、書かれまし。
Cuốn tiểu thuyết tình yêu lãng mạn này được viết bởi tác giả nổi tiếng.
このろまんちっくなれんあいしょうせつはゆうめいなさっかにより、かかれまし。
Kono romanchikkuna ren’ai shōsetsu wa yūmeina sakka ni yori, kaka remashi.

大学の不合格により、彼女はがっかりして、自殺してしまった。
Do trượt đại học mà cô ấy thất vọng rồi tự sát.
だいがくのふごうかくにより、かのじょはがっかりして、じさつしてしまった。
Daigaku no fugōkaku ni yori, kanojo wa gakkari shite, jisatsu shite shimatta.

その問題は話し合いにより、解決したほうがいいだと思います。
Tôi nghĩ vấn đề đó nên được giải quyết bằng đối thoại.
そのもんだいははなしあいにより、かいけつしたほうがいいだとおもいます。
Sono mondai wa hanashiai ni yori, kaiketsu shita hō ga īda to omoimasu.

民族により、習慣が違います。
Tùy từng dân tộc mà tập quán cũng sẽ khác nhau.
みんぞくにより、しゅうかんがちがいます。
Minzoku ni yori, shūkan ga chigaimasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: により (Ni yori). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật