Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … のだ (… noda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: … のだ (… noda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Là vì … (Giải thích)
Cấu trúc
N/Naな + のだ
A/V + のだ
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để giải thích nguyên nhân hoặc lí do của sự việc đã kể trong câu trước, hoặc của tình trạng lúc đó.
Câu ví dụ
道路が渋滞している。きっとこの先で交通事故が起きたのだ。
Đường đang bị kẹt xe. Chắc là vì ở phía trước đã xảy ra tai nạn giao thông.
どうろがじゅうたいしている。きっとこのさきでこうつうじこがおきたのだ。
Dōro ga jūtai shite iru. Kitto kono-saki de kōtsū jiko ga okita noda.
桜さんをすっかり怒らせてしまった。よほど私の言ったことが気にさわったのだろう。
Tôi đã làm cho chị Sakura giận dữ. Phải chăng lời nói của tôi đã thực sự làm phật ý chị ấy.
さくらさんをすっかりおこらせてしまった。よほどわたしのいったことがきにさわったのだろう。
Sakura-san o sukkari okora sete shimatta. Yohodo watashi no itta koto ga ki ni sawatta nodarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … のだ (… noda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.