Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …ば … (… ba…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …ば … (… ba…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hồi đó, hễ … thì thường

Cấu trúc

…ば… + V-た

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả tập quán trong quá khứ bằng một chủ ngữ đặc thù, hay một sự việc hình thành trong một tình huống đặc thù của quá khứ. Cũng có khi đi kèm với cách nói diễn tả sự hồi tưởng là ( V- たものだ). Ngoài ra mẫu câu này còn có ý nghĩa phản sự thực, dùng để diễn tả một sự thực ngược lại. Cách dùng này khác với cách dùng chỉ sự lặp đi lặp lại, tập quán ở điểm: cách dùng sau diễn tả một sự thực đã hình thành trong thực tế.

Câu ví dụ

子供のころは、天気がよければ、あのスーパーでよく母と買い物したものだ。
Hồi nhỏ, hễ đẹp trời, là tôi thường đi mua đồ cùng mẹ ở siêu thị đó.
こどものころは、てんきがよければ、あのすーぱーでよくははとかいものしたものだ。
Kodomo no koro wa, tenki ga yokereba, ano sūpā de yoku haha to kaimono shita monoda.

大学生のころは暇さえあれば図書館へ読書に行ったものだ。
Thời là sinh viên đại học, chỉ cần có thời gian rảnh rỗi, là tôi lại vào thư viện đọc sách.
だいがくせいのころはひまさえあればとしょかんへどくしょにいったものだ。
Daigakusei no koro wa hima sae areba toshokan e dokusho ni itta monoda.

父は出張すれば必ずお土産を買ってきてくれた。
Hồi đó, ba tôi hễ đi công tác là kiểu gì cũng mua quà cho tôi.
ちちはしゅっちょうすればかならずおみやげをかってきてくれた。
Chichi wa shutchō sureba kanarazu odosan o katte kite kureta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …ば … (… ba…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved