Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … ば …. (… ba….). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … ば …. (… ba….)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu ….

Cấu trúc

… ば <quan điểm>

Hướng dẫn sử dụng

Gắn sau những động từ diễn tả sự phát ngôn, suy nghĩ, so sánh… để dự báo trước hay giải thích về việc “phán đoán hay phát ngôn theo sau là căn cứ trên quan điểm hay lập trường như thế nào”.

Câu ví dụ

50年前と比べれば、ベトナム人もずいぶん背が高くなったと言える。
Nếu so với 50 năm trước, có thể nói rằng chiều cao của người Việt đã tăng lên nhiều.
50ねんまえとくらべれば、べとなむじんもずいぶんせがたかくなったといえる。
50-Nen mae to kurabereba, Betonamu hito mo zuibun se ga takaku natta to ieru.

現在はウォン高なので、国内旅行よりも海外旅行の方が安くつくらしい。考えてみればおかしな話である。
Hiện nay, vì đồng won đang tăng giá, nên dường như du lịch nước ngoài lại tốn tiền ít hơn trong nước. Nghĩ cho cùng thì đây là chuyện thật nghịch lí.
げんざいはうぉんだかなので、こくないりょこうよりもかいがいりょこうのほうがやすくつくらしい。かんがえてみればおかしなはなしである。
Genzai wa U~On-kōnanode, kokunai ryokō yori mo gaigairyokō no kata ga yasuku tsukurashī. Kangaete mireba okashina hanashidearu.

思えば、成功するまでのこの20年は長い年月だった。
Nghĩ lại mới thấy khoảng thời gian 20 năm trước khi thành công, là những năm tháng dài dằng dặc.
おもえば、せいこうするまでのこの20ねんはながいとしつきだった。
Omoeba, seikō suru made no kono 20-nen wa nagai nengetsudatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … ば …. (… ba….). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật