Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … られる (… rareru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … られる (… rareru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Được …, bị … Thụ động

Cấu trúc

N + が + V-られる

Hướng dẫn sử dụng

Dùng trong trường hợp đặt làm chủ ngữ những sự vật nhận một động tác hay chịu một tác dụng. Thường sử dụng trong các câu miêu tả sự việc, câu thông tin. Vì chủ thể hành động không thể xác định được nên thường không được nêu ra trong câu.

Câu ví dụ

この地方ではおもに白ワインが作られている。
Rượu vang trắng được sản xuất chủ yếu của vùng này.
このちほうではおもにしろわいんがつくられている。
Kono chihōde wa omoni shiro wain ga tsukura rete iru.

来月発売される自動車のカタログを手に入れた。
Tôi đã có được cuốn catalog những loại ô tô sẽ được bán ra vào tháng tới.
らいげつはつばいされるじどうしゃのかたろぐをてにいれた。
Raigetsu hatsubai sa reru jidōsha no katarogu o teniireta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … られる (… rareru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật