Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …時 (… toki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …時 (… toki)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Lúc hãy còn

Cấu trúc

Nだった + とき
Naだった + とき
Aかった + とき
Vた + とき

Hướng dẫn sử dụng

Theo sau dạng タ của động từ chỉ trạng thái, diễn tả một trạng thái hay sự việc trong quá khứ được hình thành đồng thời với trạng thái đó.

Câu ví dụ

貧乏だった時は、安いものでも買えなかった。
Hồi còn nghèo khó thì dù là đồ rẻ tiền tôi cũng không mua được.
びんぼうだったときは、やすいものでもかえなかった。
Binbōdatta toki wa, yasui monode mo kaenakatta.

ドイツにいた時は、いろいろ体験をした。
Hồi tôi còn ở Đức tôi đã trải nghiệm nhiều thứ.
どいつにいたときは、いろいろたいけんをした。
Doitsu ni ita toki wa, iroiro taiken o shita.

若かった時、韓国ドラマをよく見ました。
Hồi còn trẻ, tôi thường xem phim truyền hình Hàn Quốc.
わかかったとき、かんこくどらまをよくみました。
Wakakatta toki, Kankoku dorama o yoku mimashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …時 (… toki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật