Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … 時 (… toki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: … 時 (… toki)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Lúc, khi, hồi …
Cấu trúc
Nの + 時
Na-な + 時
A-い + 時
V-る + 時
Hướng dẫn sử dụng
Đi sau dạng từ điển của một vị ngữ chỉ trạng thái, và diễn tả rằng có một sự việc hoặc trạng thái khác xảy ra đồng thời với trạng thái đó.
Chức năng của とき trong mẫu câu này giống danh từ, vì vậy, cách nối động từ, tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và danh từ giống như cách bổ nghĩa cho danh từ.
Câu ví dụ
祖母は、体調がいい時は、散歩に出かける。
Bà tôi lúc khỏe trong người sẽ ra ngoài đi dạo.
そぼは、たいちょうがいいときは、さんぽにでかける。
Sobo wa, taichō ga ī toki wa, sanpo ni dekakeru.
異常のある時は、再診を受けてください。
Khi xuất hiện các bất thường, xin hãy đến kiểm tra lại.
いじょうのあるときは、さいみをうけてください。
Ijō no aru toki wa, saishin o ukete kudasai.
若いとき、韓国大衆音楽が大好きでした。
Khi còn trẻ, tôi đã từng rất thích nhạc pop Hàn Quốc.
わかいとき、かんこくたいしゅうおんがくがだいすきでした。
Wakai toki, Kankoku taishū ongaku ga daisukideshita.
子供の時、常に昼寝をしなかった。
Khi còn là trẻ con tôi thường không ngủ trưa .
こどものとき、つねにひるねをしなかった。
Kodomo no toki, tsuneni hirune o shinakatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … 時 (… toki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.