Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~ずに~ (~zu ni ~). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ~ずに~ (~zu ni ~)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không làm gì…

Cấu trúc

Vない(~ない) → ずに~

Hướng dẫn sử dụng

☞ Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể 「~ないで」diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang tâm trạng tiếc nuối, ân hận. ☞ Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết.

Câu ví dụ

切手を貼らずに郵送してしまいました。
Lỡ gửi qua đường bưu điện mà quên tem.
きってをはらずにゆうそうしてしまいました。
Kitte o harazu ni yūsō shite shimaimashita.

食べ物をよく噛まずに食べると、胃の負担になります。
Nếu ăn mà không nhai kỹ thức ăn thì dạ dày sẽ phải làm việc vất vả.
たべものをよくかまずにたべると、いのふたんになります。
Tabemono o yoku kamazu ni taberu to, i no futan ni narimasu.

家電製品の取扱説明書をよく読まずに使っている人は多いようです。
Hình như có nhiều người đang sử dụng các sản phẩm điện gia dụng mà không đọc kỹ phần hướng dẫn.
かでんせいひんのとりあつかいせつめいしょをよくよまずにつかっているひとはおおいようです。
Kaden seihin no toriatsukai setsumeisho o yoku yomazu ni tsukatte iru hito wa ōi yōdesu.

一昨日はさいふを持たずに家を出て、昼ごはんも食べられなかった。
Hôm kia tôi ra khỏi nhà mà quên mang theo ví tiền nên cơm trưa cũng không thể ăn được.
おとといはさいふをもたずにいえをでて、ひるごはんもたべられなかった。
Ototoi wa sa ifu o motazu ni ie o dete, hiru gohan mo tabe rarenakatta.

自分を信じて最後まであきらめずに頑張ってください。
Hãy tin tưởng vào bản thân, cố gắng đến cuối cùng và bỏ cuộc nhé.
じぶんをしんじてさいごまであきらめずにがんばってください。
Jibun o shinjite saigomade akiramezu ni ganbatte kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~ずに~ (~zu ni ~). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật