Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~のに (~noni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ~のに (~noni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cho…, để…

Cấu trúc

Vる/N + のに

Hướng dẫn sử dụng

☞Được sử dụng như là danh từ ☞Thường theo sau là các động từ つかう、いい、べんりだ、役にたつ、「時間」がかかる。

Câu ví dụ

そのハンマーは釘を打つのにつかいます。
Cái búa đó sử dụng để đóng đinh.
そのはんまーはくぎをうつのにつかいます。
Sono hanmā wa kugi o utsu no ni tsukaimasu.

このスマットフォンは外国語を勉強するのに役にたちます。
Chiếc điện thoại Smartphone này tiện ích cho việc học ngoại ngữ.
このすまっとふぉんはがいこくごをべんきょうするのにやくにたちます。
Kono sumattofon wa gaikoku-go o benkyō surunoni yaku ni tachimasu.

新しいパートナーを探すのに時間がかかります。
Tốn thời gian cho tìm kiếm đối tác mới.
あたらしいぱーとなーをさがすのにじかんがかかります。
Atarashī pātonā o sagasu no ni jikan ga kakarimasu.

6千円あればこの辞書を買うのに十分です。
Nếu có 6,000 yên thì đủ để mua từ điển này.
6せんえんあればこのじしょをかうのにじゅうぶんです。
6 Sen-en areba kono jisho o kau no ni jūbundesu.

あなたはそのプロジェクトを実行するのに少々苦労する。
Bạn hơi gặp khó khăn cho thực hiện dự án đó.
あなたはそのぷろじぇくとをじっこうするのにしょうしょうくろうする。
Anata wa sono purojekuto o jikkō surunoni shōshō kurō suru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~のに (~noni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật