Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~V 使役 (~ v shieki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ~V 使役 (~ v shieki)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Động từ thể sai khiến

Cấu trúc

~V使役

Hướng dẫn sử dụng

Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là “bắt buộc” hoặc “cho phép”. Được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như bố mẹ-con cái, anh trai- em trai,cấp trên-cấp dưới v.v., và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó.
☞ Ví dụ 1, 2 biểu thị nghĩa “bắt buộc”; ví dụ 3, 4 biểu thị nghĩa “cho phép”. ☞ Trong trường hợp người trong một nhóm (ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc cho người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu sai khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào. Ví dụ dưới đây thể hiện điều đó. 空港(くうこう)に着(つ)いたら、お電話(でんわ)をください。係( かかり)の者(もの)を迎(むか)えに 行(い)かせますから。
Khi đến sân bay thì anh gọi điện cho tôi. Tôi sẽ cho nhân viên ra đón. ☞ Khi động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như 「あんしんする(an tâm)、しんぱいする(lo lắng)、がっかりする(chán nản)、よろこぶ(vui, mừng)、かなしむ(buồn)、おこる(giận, cáu) v.v thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến như ví dụ sau đậy.
子ども(こども)のとき、体(からだ)が弱(よわ)くて、両親(りょうしん)を心配(しんぱい)させました。 
Hồi còn nhỏ, vì sức khỏe yếu nên tôi làm cho bố mẹ lo lắng.

Câu ví dụ

部長は鈴木さんを大阪へ出張させます。
Trưởng phòng cho anh Suzuki đi công tác Osaka.
ぶちょうはすずきさんをおおさかへしゅっちょうさせます。
Buchō wa Suzuki-san o Ōsaka e shutchō sa semasu.

朝は忙しいですから、息子に朝ごはんの準備を手伝わせます。
Vì bận vào buổi sáng, nên tôi cho con trai chuẩn bị bữa sáng.
あさはいそがしいですから、むすこにあさごはんのじゅんびをてつだわせます。
Asa wa isogashīdesukara, musuko ni asa gohan no junbi o tetsudawa semasu.

私は子供たちを自由に遊ばせました。
Tôi đã để các con chơi tự do.
わたしはこどもたちをじゆうにあそばせました。
Watashi wa kodomo-tachi o jiyū ni asobasemashita.

桜先生は生徒に自由に意見を言わせました。
Cô Sakura cho phép học sinh tự do phát biểu ý kiến.
さくらせんせいはせいとにじゆうにいけんをいわせました。
Sakura sensei wa seito ni jiyū ni iken o iwa semashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~V 使役 (~ v shieki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật