Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: Từ chỉ số lượng + も…か (). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: Từ chỉ số lượng + も…か ()

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chắc cỡ

Cấu trúc

Từ chỉ số lượng + も…か

Hướng dẫn sử dụng

Đi cùng với「 あったでしょうか」、「あろうか」…để diễn đạt một lượng đại khái theo phán đoán chủ quan của người nói.

Câu ví dụ

昔、祖母の家の庭に大きいな木があった。高さは5mもあっただろうか。杉か何かだったと思う。
Ngày xưa trong sân nhà bà tôi có một cái cây cao lắm. Chiều cao chắc cỡ 5 mét gì đấy. Hình như là cây tuyết tùng gì đó.
むかし、そぼのいえのにわにおおきいなきがあった。たかさは5mもあっただろうか。すぎかなにかだったとおもう。
Mukashi, sobo no ie no niwa ni ōkī na ki ga atta. Taka-sa wa 5 m mo attadarou ka. Sugi ka nanikadatta to omou.

昨日の晩は直径5センチもあろうかという氷の固まりが降ってきた。
Tối qua vừa có cơn mưa đá với hạt mưa đường kính chắc vào khoảng 5 cm.
きのうのばんはちょっけい5せんちもあろうかというこおりのかたまりがふってきた。
Kinō no ban wa chokkei 5senchi moarou ka to iu kōri no katamari ga futte kita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: Từ chỉ số lượng + も…か (). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật