Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: あと (Ato). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: あと (Ato)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Phía sau, sau (Không gian)

Cấu trúc

Vる/Vた・Nの + あと

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “phía sau” của một vật gì đó về mặt không gian.

Câu ví dụ

警察は犯人が走っていく後を追いかけた。
Cảnh sát đuổi sát theo tên tội phạm.
けいさつははんにんがはしっていくのちをおいかけた。
Keisatsu wa han’nin ga hashitte iku ato o oikaketa.

観客が去ったあとには、ごみがいっぱいなった。
Rác chất đầy ở những nơi khán giả bỏ đi.
かんきゃくがさったあとには、ごみがいっぱいなった。
Kankyaku ga satta ato ni wa, gomi ga ippai natta.

バラを抜いたあとに見たこともない苗木が生えてきた。
Sau khi nhổ khóm hoa hồng đi thì chỗ ấy đã mọc lên một loại cây lạ chưa từng thấy.
ばらをぬいたあとにみたこともないなえぎがはえてきた。
Bara o nuita ato ni mita koto mo nai naegi ga haete kita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: あと (Ato). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật