Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ではないかとおもう (De wanai ka to omō). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ではないかとおもう (De wanai ka to omō)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tôi nghĩ có lẽ, phải chăng là, chắc là… quá

Cấu trúc

V・A + のではないかとおもう 
Na・N + (なの)ではないかとおもう

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để diễn tả suy đoán. Trường hợp ở dạng từ điển,「思う」luôn luôn diễn tả sự phán đoán của người nói, nhưng nếu ở dạng 「と思った」thì nó có thể diễn tả sự phán đoán của một chủ ngữ ngôi thứ 3. 「

Câu ví dụ

彼の証言は嘘なのではないかと思う。
Lời khai của anh ấy chắc là xạo quá.
かれのしょうげんはうそなのではないかとおもう。
Kare no shōgen wa usona node wanai ka to omou.

小林さんは私たちが頼りないのではないかと思ったそうです。
Nghe nói anh Kobayashi nghĩ rằng chúng ta không đáng tin.
こばやしさんはわたしたちがたよりないのではないかとおもったそうです。
Kobayashi-san wa watashitachi ga tayorinai node wanai ka to omotta sōdesu.

彼女は父親が入院したのを知っているのではないかと思う。
Tôi nghĩ không chừng cô ấy đã biết chuyện cha mình nhập viện.
かのじょはちちおやがにゅういんしたのをしっているのではないかとおもう。
Kanojo wa chichioya ga nyūin shita no o shitte iru node wanai ka to omou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ではないかとおもう (De wanai ka to omō). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật