Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: というてん (To iu ten). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: というてん (To iu ten)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Do chỗ…, ở chỗ…

Cấu trúc

V・A・Naだ・N + というてん

Hướng dẫn sử dụng

という点(というてん)dùng để nêu bật lên một điểm trong các đặc tính của sự vật.

Câu ví dụ

彼女のデザインは芸術性という点で高く評価された。
Thiết kế của cô ấy được đánh giá cao ở chỗ có tính nghệ thuật.
かのじょのでざいんはげいじゅつせいというてんでたかくひょうかされた。
Kanojo no dezain wa geijutsu-sei to iu tende takaku hyōka sa reta.

この仕事は給料が高いが、大変だという点が気になる。
Công việc này lương cao nhưng đáng ngại ở chỗ vất vả.
このしごとはきゅうりょうがたかいが、たいへんだというてんがきになる。
Kono shigoto wa kyūryō ga takaiga, taihenda to iu ten ga ki ni naru.

彼はユーモアがあるという点で、女にモテる。
Anh ấy được phụ nữ yêu thích là do có tính hài hước.
かれはゆーもあがあるというてんで、おんなにもてる。
Kare wa yūmoa ga aru to iu ten de, on’na ni moteru.

このキャンペーンはお金がたくさんかかるという点で問題がある。
Chiến dịch này có vấn đề ở chỗ cần tiêu tốn nhiều tiền.
このきゃんぺーんはおかねがたくさんかかるというてんでもんだいがある。
Kono kyanpēn wa okane ga takusan kakaru to iu tende mondai ga aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: というてん (To iu ten). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật