Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … のだから (… nodakara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: … のだから (… nodakara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Bởi vì …
Cấu trúc
N/ Naな + のだから
A/ V + のだから
Hướng dẫn sử dụng
Dùng sau một mệnh đề, để thừa nhận rằng sự việc đã nêu ra trong đó là sự thật, và sự thật này là nguyên nhân hoặc lí do của sự việc được kể tiếp theo. Trong văn nói, nhiều khi nó trở thành「…んだから」
Câu ví dụ
世界は広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然だ。
Vì thế giới này rộng lớn, nên việc có nhiều tập quán khác nhau là điều đương nhiên.
せかいはひろいのだから、いろいろなしゅうかんがあるのはとうぜんだ。
Sekai wa hiroi nodakara, iroirona shūkan ga aru no wa tōzenda.
生活のなかのけじめやきまりは、一方的に大人が決めたことなのだから、ことごとにそれを子どもがいやがるのは当然だ。
Vì các quy tắc ứng xử hay các quyết định trong cuộc sống đều do người lớn đơn phương quyết định nên không có gì bất ngờ khi trẻ em không muốn làm theo.
せいかつのなかのけじめやきまりは、いっぽうてきにおとながきめたことなのだから、ことごとにそれをこどもがいやがるのはとうぜんだ。
Seikatsu no naka no kejime ya kimari wa, ippō-teki ni otona ga kimeta kotona nodakara, koto-goto ni sore o kodomo ga iyagaru no wa tōzenda.
あんたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。
Vì bạn đang bị thương, nên đừng làm việc gì quá sức đấy.
あんたはけがをしているんだから、むりをしてはいけませんよ。
Anta wa kega o shite iru ndakara, muri o shite wa ikemasen yo.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … のだから (… nodakara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.