Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …ば …. (… ba….). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …ば …. (… ba….)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu ….

Cấu trúc

…ば  + điều kiện xác định

Hướng dẫn sử dụng

Dùng với dạng ( X ば Y) để diễn tả ý nghĩa ” do tình huống hình thành X, người ta đã nhận thức về Y khác đi”. Trong cách nói này thông thường người ta dùng たら và と. Còn ば thì chỉ dùng được giới hạn trong cách nói hơi cổ và mang tính văn học, chẳng hạn như trong thi ca tiểu thuyết. Nếu dùng trong văn nói thì thường dùng dạng V-てみれば, và diễn tả tâm trạng thừa nhận rằng ” điều đó cũng hợp lý”, ” quả thật điều đó là đương nhiên”, sau khi biết sự thực.

Câu ví dụ

彼女は変わり者だという評判だったが、会ってみれば、うわさほどのことはなかった。
Cô ta nổi tiếng là kẻ lập dị, nhưng thử gặp nó thì tôi thấy cũng không đến độ như tin đồn.
かのじょはかわりものだというひょうばんだったが、あってみれば、うわさほどのことはなかった。
Kanojo wa kawarimonoda to iu hyōbandattaga,-kai tte mireba, uwasa hodo no koto wa nakatta.

このプロジェクトを始める前は心配だったが、すべてが終わってみれば、それほど大したことではなかったと思う。
Trước khi bắt đầu dự án này, tôi thấy lo, nhưng khi mọi việc đã xong thì tôi cũng thấy chả có gì nghiêm trọng đến thế.
このぷろじぇくとをはじめるまえはしんぱいだったが、すべてがおわってみれば、それほどたいしたことではなかったとおもう。
Kono purojekuto o hajimeru mae wa shinpaidattaga, subete ga owatte mireba, sorehodo taishita kotode wa nakatta to omou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …ば …. (… ba….). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật