Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …ままだ (… mamada). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …ままだ (… mamada)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vẫn, mãi…

Cấu trúc

Nの  +  ままだ
Naな  +  ままだ
A – い  +  ままだ
V-た  +  ままだ

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt một trạng thái cứ kéo dài mãi không đổi. Đi sau danh từ, tính từ ナ、tính từ イđể diễn đạt một trạng thái tại thời điểm trong quá khứ kéo dài tới bây giờ, không đổi. Ngoài ra khi đi sau động từ dạng「V-た」(quá khứ) thì diễn đạt ý: động tác được biểu thị bằng「V-た」sau khi kết thúc thì vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
Thường hay dùng trong văn cảnh “nếu bình thường thì việc ấy đương nhiên phải xảy ra sau đó, vậy mà vẫn chưa xảy ra”.

Câu ví dụ

そのまちは昔のままだった。
Thị trấn đó hoàn toàn vẫn như xưa.
そのまちはむかしのままだった。
Sono machi wa mukashi no mamadatta.

小学生の娘にこの本を買ってやったが、あまり使わないのか、いつまでも新しいままだ。
Tôi đã mua cuốn sách này cho con gái học tiểu học, nhưng chắc do không sừ dụng nên cuốn sách vẫn mới nguyên.
しょうがくせいのむすめにこのほんをかってやったが、あまりつかわないのか、いつまでもあたらしいままだ。
Shōgakusei no musume ni ko no hon o katte yattaga, amari tsukawanai no ka, itsu made mo atarashī mamada.

彼女は、先週の火曜日からずっと会社を休んだままだ。
Cô ấy suốt từ thứ ba tuần trước vẫn nghỉ không đi làm.
かのじょは、せんしゅうのかようびからずっとかいしゃをやすんだままだ。
Kanojo wa, senshū no kayōbi kara zutto kaisha o yasunda mamada.

姉は8時ごろに出かけたままだ。
Chị tôi ra ngoài lúc 8 giờ, đến giờ vẫn chưa về.
あねははちじごろにでかけたままだ。
Ane wa 8-ji-goro ni dekaketa mamada.

彼は、彼の妻に誠実なままだった。
Anh ấy vẫn thành thật với vợ của mình.
かれは、かれのつまにせいじつなままだった。
Kare wa, kare no tsuma ni seijitsuna mamadatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …ままだ (… mamada). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật