Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~とおもう(~と思う) (~ to omō (~ to omou)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ~とおもう(~と思う) (~ to omō (~ to omou))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Định làm…
Cấu trúc
~V意向形 と思う
Hướng dẫn sử dụng
Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành từ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất.
Mẫu câu「V意向形と思っています」có thể được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ ba.
彼女(かのじょ)は外国(がいこく)で働(はたら)こうと思(おも)っています。
Cô ấy đang định làm việc ở nước ngoài.
Câu ví dụ
今年の夏休みに海に泳ぎに行こうと思う。
Tôi đang nghĩ đến việc đi biển để bơi trong kỳ nghỉ hè năm nay.
ことしのなつやすみにうみにおよぎにいこうとおもう。
Kotoshi no natsuyasumi ni umi ni oyogi ni ikou to omou.
体調が悪くて病院に行こうと思う。
Tôi định đi bệnh viện vì thấy cơ thể không khỏe.
たいちょうがわるくてびょういんにいこうとおもう。
Taichō ga warukute byōin ni ikou to omou.
私も彼女のように努力しようと思う。
Tôi cũng sẽ cố gắng như cô ấy.
わたしもかのじょのようにどりょくしようとおもう。
Watashi mo kanojo no yō ni doryoku shiyou to omou.
もっといい仕事が見つかれば、この仕事をやめようと思う。
Nếu tôi tìm được công việc tốt thì tôi định nghỉ làm công việc này.
もっといいしごとがみつかれば、このしごとをやめようとおもう。
Motto ī shigoto ga mitsukareba, kono shigoto o yameyou to omou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~とおもう(~と思う) (~ to omō (~ to omou)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.