Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N5: ている (Te iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N5: ている (Te iru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đã… (hoàn tất)

Cấu trúc

V-ている

Hướng dẫn sử dụng

Với hình thức 「ている」diễn tả một trạng thái đã hoàn tất ở một thời điểm nào đó trong tương lai. Còn với hình thức 「ていた」thì diễn tả một trạng thái đã hoàn tất trong quá khứ.

Câu ví dụ

妹がこの高校に入るころには、私はもう卒業しているだろう。
Lúc em gái vào trường cấp ba này, có lẽ tôi đã tốt nghiệp rồi.
いもうとがこのこうこうにはいるころには、わたしはもうそつぎょうしているだろう。
Imōto ga kono kōkō ni hairu koro ni wa, watashi wa mō sotsugyō shite irudarou.

遅刻した山田が劇場に着いたときにはもうコンサートが始まっていた。
Yamada đi trễ nên khi đến nhà hát thì buổi hòa nhạc đã bắt đầu.
ちこくしたやまだがげきじょうについたときにはもうこんさーとがはじまっていた。
Chikoku shita Yamada ga gekijō ni tsuita toki ni hamou konsāto ga hajimatte ita.

先生が気づいたとき、学生はもう逃げていた。
Khi thầy giáo phát hiện ra thì học sinh đã chạy mất rồi.
せんせいがきづいたとき、がくせいはもうにげていた。
Sensei ga kidzuita toki, gakusei wa mō nigete ita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N5: ている (Te iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật